Kế hoạch thu học phí và Dự kiến định mức học phí năm 2023-2024

Căn cứ vào Quy định định mức học phí bậc đào tạo đại học/sau đại học đã được Nhà trường dự kiến áp dụng trong năm học 2023-2024, Nhà trường thông báo tới Sinh viên/Học viên cao học/Nghiên cứu sinh (gọi chung là người học) Trường Đại học Công nghệ những nội dung sau:

I.  Học phí đối với khóa QH-2021 trở về trước

1. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với các chương trình đào tạo chuẩn/chất lượng cao (ngành CNTT) là: 1,450,000đ/tháng (tương đương 398,000đ/tín chỉ).

Áp dụng cho các hình thức: học lần đầu,học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do.

2. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo bằng kép của Trường Đại học Công nghệ cho cả 4 trường hợp (học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do) là: 398,000đ/tín chỉ.

3. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên đại học có quốc tịch Lào/Campuchia có cùng định mức như sinh viên Việt Nam.

Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên đại học có quốc tịch nước ngoài không phải Lào/Campuchia cho cả 4 trường hợp (học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do) là: 996,000đ/tín chỉ.

4. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao TT23:

* Học phí học lần đầu của các sinh viên chưa hoàn thành các học kỳ chính trong thời gian đào tạo chuẩn:

– Khóa QH-2018 đến 2021-I/CQ: 35,000,000đ/năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do:

– Khóa 2017 đến 2018-I/CQ: 700,000đ/tín chỉ.

– Khóa QH-2019 đến 2021-I/CQ: 800,000đ/tín chỉ.

5. Định mức học phí đào tạo thạc sĩ:

* Học phí học lần đầu: 21,750,000đ/năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do: 678,000đ/tín chỉ.

* Đối với các HVCH đang trong thời gian đào tạo kéo dài sẽ tuân theo quy định tại Quyết định số 347/QĐ-KHTC ngày 16/5/2022, về việc quy định, định mức học phí SĐH trong thời gian đào tạo kéo dài.

6. Định mức học phí đào tạo tiến sĩ:

* Học phí học lần đầu: 31,900,000đ/năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do: 966,000đ/tín chỉ.

* Đối với các NCS đang trong thời gian đào tạo kéo dài sẽ tuân theo quy định tại Quyết định số 347/QĐ-KHTC ngày 16/5/2022, về việc quy định, định mức học phí SĐH trong thời gian đào tạo kéo dài.

II.  Học phí đối với khóa QH-2022

1. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với các chương trình đào tạo chuẩn/chất lượng cao (ngành CNTT).

1.1. Đối với hình thức học lần đầu:

* Nhóm 1 (bao gồm các ngành CNTT, CKT, KTĐT&TĐH, KTMT, KTNL, KTRB, VLKT, TTNT):

Định mức 2,610,000 đ/tháng (tương đương 780,000đ/tín chỉ).

* Nhóm 2 (bao gồm các ngành CNHKVT, CNKTXD): 

Định mức 2,175,000 đ/tháng (tương đương 650,000đ/tín chỉ).

* Nhóm 3 (ngành CNNN):

Định mức 1,740,000 đ/tháng (tương đương 520,000đ/tín chỉ).

1.2. Đối với hình thức học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do: Định mức học phí bằng nhau cho tất cả các ngành (Nhóm 1, 2, 3) là: 780,000đ/tín chỉ.

2. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo bằng kép của Trường Đại học Công nghệ cho cả 4 trường hợp (học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do) là: 780,000đ/tín chỉ.

3. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên đại học có quốc tịch Lào/Campuchia có cùng định mức như sinh viên Việt Nam (ở mỗi nhóm học phí).

Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên đại học có quốc tịch nước ngoài không phải Lào/Campuchia cho cả 4 trường hợp (học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do) là: 780,000đ/tín chỉ.

4. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao TT23:

* Học phí học lần đầu: 35,000,000đ/1 năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do: 800,000đ/tín chỉ.

5. Định mức học phí đào tạo thạc sĩ:

* Học phí học lần đầu: 30,000,000đ/1 năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do: 1,001,000đ/tín chỉ.

6. Định mức học phí đào tạo tiến sĩ:

* Học phí học lần đầu: 36,000,000đ/1 năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do: 1,091,000đ/tín chỉ.

II.  Học phí đối với khóa QH-2023

1. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với các chương trình đào tạo chuẩn/chất lượng cao (ngành CNTT) là: 2,850,000 đ/tháng (tương đương 851,000đ/tín chỉ).

Áp dụng cho các hình thức: học lần đầu,học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do.

* Sinh viên các ngành Công nghệ nông nghiệp, Công nghệ hàng không vũ trụ, Công nghệ kỹ thuật xây dựng được nhận Học bổng ưu đãi của nhà trường, chi tiết xem tại: https://uet.io.vn/si-tu-2k5-rinh-ngay-hoc-bong-khi-trung-tuyen-cac-nganh-hot-cong-nghe-ky-thuat-xay-dung-cong-nghe-hang-khong-vu-tru-va-cong-nghe-nong-nghiep/

2. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo bằng kép của Trường Đại học Công nghệ cho cả 4 trường hợp (học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do) là: 851,000đ/tín chỉ.

3. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với chương trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên đại học có quốc tịch nước ngoài có cùng định mức như sinh viên Việt Nam.

4. Định mức học phí đào tạo đại học hệ chính quy đối với các chương trình đào tạo đã được phê duyệt theo định mức kinh tế kỹ thuật:

* Học phí học lần đầu: 35,000,000đ/năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do: 1,036,000đ/tín chỉ.

5. Định mức học phí đào tạo thạc sĩ:

* Học phí học lần đầu: 30,000,000đ/1 năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do: 1,001,000đ/tín chỉ.

* Đối với các HVCH có quốc tịch nước ngoài, định mức học phí như HVCH người Việt Nam.

6. Định mức học phí đào tạo tiến sĩ:

* Học phí học lần đầu: 36,000,000đ/năm học (10 tháng).

* Học phí học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do: 1,091,000đ/tín chỉ.

* Đối với các NCS có quốc tịch nước ngoài, định mức học phí như NCS người Việt Nam.

III. Nội dung các mục thu học phí

Nhà trường thông báocác khoảnthu học phí học kỳ I năm học 2023-2024 đối với người học cụ thể như sau:

1. Đối với sinh viên thuộc chương trình đào tạo chuẩn/chất lượng cao (ngành CNTT):

Số tiền cần nộp bao gồm: học phí theo tín chỉ (tính theo định mức nêu trên) + các khoản nợ (nếu có) – học phí đã tạm thu (nếu có) – số dư kì trước (nếu có).

2. Đối với sinh viên thuộc chương trình đào tạo CLC theo TT23 hoặc định mức kinh tế kỹ thuật:

Số tiền cần nộp bao gồm:Học phí niên chế (áp dụng với tất cả các sinh viên chưa hoàn thành đủ 8 kì học phí trong toàn khóa học, các môn học đăng kí lần đầu được tính trong học phí niên chế) + Học phí học lại, học cải thiện, học tự do (nếu có) + Các khoản nợ (nếu có) – học phí đã tạm thu (nếu có) – Số dư kì trước (nếu có).

3. Đối với HVCH:

Số tiền cần nộp bao gồm:Học phí niên chế (áp dụng với tất cả các HVCH chưa hoàn thành đủ 4 kì học phí trong toàn khóa học, các môn học đăng kí lần đầu được tính trong học phí niên chế) hoặcHọc phí học lần đầu tính theo tín chỉ (áp dụng với các HVCH đã hoàn thành đủ 4 kì học phí trong toàn khoá học và đang trong thời hạn kéo dài) + Học phí học lại, học cải thiện, học tự do (nếu có) + Các khoản nợ (nếu có) – Học phí đã tạm thu (nếu có) – Số dư kì trước (nếu có).

4. Đối với NCS:

Số tiền cần nộp bao gồm:100% học phí niên chế (áp dụng với tất cả các NCS chưa hoàn thành đủ 6 kì học phí trong toàn khóa học, các môn học đăng kí lần đầu được tính trong học phí niên chế) hoặc 50% học phí niên chế(áp dụng với các NCS đã hoàn thành đủ 6 kì học phí trong toàn khoá học và đang trong thời hạn kéo dài)+ Học phí học lại, học cải thiện, học tự do (nếu có) + Các khoản nợ (nếu có) – Học phí đã tạm thu (nếu có) – Số dư kì trước (nếu có).

Trong thời gian chờ văn bản chỉ đạo của Nhà nước, triển khai tạm thu học phí trong Học kỳ I năm học 2023-2024 theo định mức đã đề xuất ở trên, sau khi có văn bản chỉ đạo thì sẽ ban hành Quyết định định mức và điều chỉnh (nếu có).

IV. Dự kiến lịch thu học phí

– Nhà trường dự kiến thu học phí trong học kỳ I năm học 2023-2024, của người học trong khoảng thời gian từ thứ Năm, ngày 14/11/2023 đến 11h00 thứ Sáu, ngày 08/12/2023 (sẽ có thông báo cụ thể về thời gian và hình thức nộp tiền, những người học đã tạm nộp học phí đợt 1 sẽ được đối trừ trong thông báo thu).

Nếu sinh viên có khó khăn về mặt tài chính không nộp học phí được đúng thời hạn trên thì phải làm đơn xin nộp học phí muộn (theo mẫu, cam kết thời gian nộp, có xác nhận của gia đình và Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) và nộp tại Phòng Công tác sinh viên trong khoảng thời gian từ ngày 07/11/2023 đến hết ngày 13/11/2023, sinh viên chỉ được phép lùi thời hạn nộp học phí muộn nhất đến ngày 25/12/2023.

Sau thời hạn trên, Nhà trường sẽ áp dụng các biện pháp như cấm thi, cấm ĐKMH, …. đối với những người học không nộp học phí đúng theo quy định.

Trân trọng thông báo!

Bài viết liên quan