Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Kĩ thuật xây dựng

+ Tiếng Anh: Civil Engineering

+ Mã số: 9580201

  • Tên chuyên ngành đào tạo: Kĩ thuật xây dựng
  • Danh hiệu tốt nghiệp: Tiến sĩ
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Kĩ thuật Xây dựng

+ Tiếng Anh: Doctor in Civil Engineering

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

  • Đào tạo những chuyên gia trong lĩnh vực Kĩ thuật xây dựng có trình độ chuyên môn cao, kĩ năng cao, khả năng độc lập nghiên cứu và khả năng giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn của kĩ thuật liên quan đến xây dựng.
  • Cung cấp nhân lực chất lượng cao cho các đơn vị giáo dục chuyên nghiệp trong và ngoài nước, các chuyên gia nghiên cứu cao cấp trong lĩnh vực Kĩ thuật xây dựng tại các cơ quan chính phủ và doanh nghiệp.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyển sinh

Xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN).

3.2. Đối tượng tuyển sinh

a. Công dân Việt Nam đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Cụ thể như sau:

Nhóm 1: Những người có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân hoặc kĩ sư) chính quy hạng giỏi trở lên các ngành:

+ Kĩ thuật xây dựng (7580201)

+ Công nghệ kĩ thuật xây dựng (7510103)

+ Cơ kỹ thuật (7520101)

+ Kĩ thuật xây dựng công trình thủy (7580202)

+ Kĩ thuật xây dựng công trình biển (7580203)

+ Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông (7580205)

+ Kĩ thuật cơ sở hạ tầng (7580210)

+ Kĩ thuật tài nguyên nước (7580212)

+ Địa kĩ thuật xây dựng (7580211)

+ Kĩ thuật cấp thoát nước (7580213)

+ Kiến trúc (7580101)

+ Kiến trúc đô thị (7580104)

Nhóm 2: Những người đã có bằng thạc sĩ các chuyên ngành:

+ Kĩ thuật xây dựng (8580201)

+ Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông (8580205)

+ Kĩ thuật cơ sở hạ tầng (8580210)

+ Địa Kĩ thuật xây dựng (8580211)

+ Công nghệ Kĩ thuật xây dựng (8510103)

+ Kĩ thuật xây dựng công trình thủy (8580202)

+ Kĩ thuật xây dựng công trình biển (8580203)

+ Kĩ thuật xây dựng công trình ngầm (8580204)

+ Kĩ thuật xây dựng công trình đặc biệt (8580206)

+ Kĩ thuật tài nguyên nước (8580212)

+ Kĩ thuật cấp thoát nước (8580213)

+ Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp (8580201)

+ Quản lí đô thị và công trình (8580106)

+ Kinh tế xây dựng (8580301)

+ Quản lí xây dựng (8580302)

+ Kiến trúc (8580101)

+ Kiến trúc đô thị (8580104)

+ Cơ kỹ thuật (8520101)

     – Trong quá trình tổ chức tuyển sinh, dựa trên tình hình thực tế, Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ có thể quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục ngành, chuyên ngành phù hợp dựa trên đề xuất của Bộ môn Công nghệ Kĩ thuật xây dựng và báo cáo ĐHQGHN trước khi thực hiện.

b. Công dân nước ngoài được xét tuyển theo quy định đối với người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN.

c. Các yêu cầu về hồ sơ được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường Đại học Công nghệ.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

  • 5-10 nghiên cứu sinh (NCS)/ Khóa học.

Bài viết liên quan