Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

1.1. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ

      Người học phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 141 tín chỉ, trong đó:

– Phần 1: Các học phần bổ sung :                42 tín chỉ               

          + Khối kiến thức chung:                      03 tín chỉ                         

          + Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:       39 tín chỉ

Bắt buộc: 18 tín chỉ

Tự chọn: 21/48 tín chỉ

– Phần 2: Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 19 tín chỉ

          + Các học phần tiến sĩ:               11 tín chỉ                                  

Bắt buộc:                     08 tín chỉ                         

Tự chọn:           03/06 tín chỉ          

          + Chuyên đề tiến sĩ:                   06 tín chỉ                        

          + Tiểu luận tổng quan:               02 tín chỉ                        

– Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).

– Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).

– Phần 5: Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ                                

1.2. Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 108 tín chỉ, trong đó:

–  Phần 1: Các học phần bổ sung:        09 tín chỉ (tự chọn[1])                           

–  Phần 2: Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 19 tín chỉ

          + Các học phần tiến sĩ:              11 tín chỉ

Bắt buộc: 08 tín chỉ

Tự chọn: 03/06 tín chỉ

          + Chuyên đề tiến sĩ:                   06 tín chỉ

          + Tiểu luận tổng quan:               02 tín chỉ

– Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).

– Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).

– Phần 5: Luận án tiến sĩ:  80 tín chỉ

1.3. Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 99 tín chỉ, trong đó:

– Phần 1: Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 19 tín chỉ

          + Các học phần tiến sĩ:                        11 tín chỉ

Bắt buộc: 08 tín chỉ

Tự chọn: 03/06 tín chỉ

          + Chuyên đề tiến sĩ:                            06 tín chỉ

          + Tiểu luận tổng quan:                        02 tín chỉ

– Phần 2: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).

– Phần 3: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo).

– Phần 4: Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

2. Khung chương trình

2.1. Khung chương trình dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ

STT Mã học phần Tên học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã học phần tiên quyết
Lý thuyết Thực hành Tự học
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG
I. Khối kiến thức chung 3    
1.                    PHI 5001 Triết học

Phylosophy

3 45 0 0
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 39    
II.1. Bắt buộc 18
2.                    INT 6120 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

Scientific Research Methodology

3 20 0 25
3.                    INT 6135 Mạng và truyền dữ liệu nâng cao

Advanced Computer Network and Communication

3 30 0 15
4.                    INT 6122 Cơ sở dữ liệu nâng cao

Advanced Database Systems

3 30 0 15
5.                    INT 6121 Công nghệ phần mềm nâng cao

Advanced Software Engineering

3 30 0 15
6.                    INT 6169 Phân tích thiết kế hệ thống nâng cao

Advanced System Analysis and Design

3 30 0 15
7.                    INT 6030 Các vấn đề hiện đại về công nghệ phần mềm

Advanced Topics on Software Engineering

3 30 0 15
II.2. Tự chọn 21/48
8.                    INT 6146 Trí tuệ nhân tạo nâng cao

Advanced Artificial Intelligence

3 30 0 15
9.                    INT 6164 Tương tác người – máy

Human Computer Interaction

3 30 0 15
10.                INT 6151 Học máy thống kê

Statical Machine Learning

3 30 0 15
11.                INT 6138 Mật mã và an toàn dữ liệu

Cryptogaphy and Data Security

3 30 0 15
12.                INT 6155 Các nguyên lý ngôn ngữ lập trình

Principles of Programming Languages

3 30 0 15
13.                INT 6176 Lập trình mạng

Network Programming

3 30 0 15
14.                INT 6179 Quản lý dự án phần mềm

Software Project Management

3 30 0 15
15.                INT 6171 Công nghệ phần mềm nhúng

Embedded Software Engineering

3 30 0 15
16.                INT 6156 Các phương pháp hình thức cho phát triển phần mềm

Formal Methods for Software Development

3 30 0 15
17.                INT 6172 Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm

Software Testing and Quality Assurance

3 30 0 15
18.                INT 6173 Kiến trúc phần mềm

Software Architecture

3 30 0 15
19.                INT 6177 Ngôn ngữ mô hình hóa cho phát triển phần mềm

Modeling Languages for Software Development

3 30 0 15
20.                INT 6175 Kỹ nghệ yêu cầu

Requirements Engineering

3 30 0 15
21.                INT 6178 Phát triển ứng dụng doanh nghiệp

Enterprise Application Development

3 30 0 15 INT 6004
22.                INT 6174 Kỹ nghệ phần mềm hướng tác tử

Agent-oriented Software Engineering

3 30 0 15
23.                INT 6170 An ninh phần mềm

Software Security

3 30 0 15
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
I.     Các học phần 11
I.1. Bắt buộc 8    
24.                INT 8030 Phương pháp nghiên cứu và kỹ năng viết báo cáo khoa học

Research Methods and Technical Writing

3 30 0 15
25.                INT8031 Đặc tả và kiểm chứng dựa trên lôgic

Specification and Verification based on Logic

3 30 0 15
26.                EPN 8050 Đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp

Innovation and entrepreneurship

2 30 0 0
I.2. Tự chọn 3/6    
27.                INT 8032 Các chủ đề lựa chọn về Công nghệ phần mềm 

Selected Topics in Software Engineering

3 30 0 15
28.                INT 8033 Phân tích chương trình và ứng dụng

Program Analysis and Applications

3 30 0 15
II. Chuyên đề tiến sĩ 6
29.                INT 8034 Chuyên đề nghiên cứu 1

Sub-theme 1

2 0 0 30
30.                INT 8035 Chuyên đề nghiên cứu 2

Sub-theme 2

2 0 0 30
31.                INT 8036 Chuyên đề nghiên cứu 3

Sub-theme 3

2 0 0 30
III. Tiểu luận tổng quan 2
32.                INT 8037 Tiểu luận tổng quan

Research perspective report

2 0 0 30  
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
33.                NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành hoặc hội thảo khoa học dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
34.                Đơn vị chuyên môn lên lịch sinh hoạt chuyên môn và lịch cho từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chuyên môn của mình tại seminar do đơn vị chuyên môn tổ chức trong từng học kỳ.

NCS phải tham gia đầy đủ các seminar khoa học hoặc các hội nghị, hội thảo do đơn vị chuyên môn tổ chức, quy định.

Tham gia công tác trợ giảng, giảng dạy thực hành và các hoạt động hỗ trợ đào tạo dưới sự phân công của đơn vị chuyên môn.

PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ
35.                INT 9001 Luận án tiến sĩ 80
Cộng: 141

2.2. Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần

STT Mã học phần Tên học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã học phần tiên quyết
Lý thuyết Thực hành Tự học
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG
I.1 Bắt buộc 0
I.2 Tự chọn 9/63        
1.                    INT 6135 Mạng và truyền dữ liệu nâng cao

Advanced Computer Network and Communication

3 30 0 15
2.                    INT 6122 Cơ sở dữ liệu nâng cao

Advanced Database Systems

3 30 0 15
3.                    INT 6121 Công nghệ phần mềm nâng cao

Advanced Software Engineering

3 30 0 15
4.                    INT 6169 Phân tích thiết kế hệ thống nâng cao

Advanced System Analysis and Design

3 30 0 15
5.                    INT 6030 Các vấn đề hiện đại về công nghệ phần mềm

Advanced Topics on Software Engineering

3 30 0 15
6.                    INT 6146 Trí tuệ nhân tạo nâng cao

Advanced Artificial Intelligence

3 30 0 15
7.                    INT 6164 Tương tác người – máy

Human Computer Interaction

3 30 0 15
8.                    INT 6151 Học máy thống kê

Statical Machine Learning

3 30 0 15
9.                    INT 6138 Mật mã và an toàn dữ liệu

Cryptogaphy and Data Security

3 30 0 15
10.                INT 6155 Các nguyên lý ngôn ngữ lập trình

Principles of Programming Languages

3 30 0 15
11.                INT 6176 Lập trình mạng

Network Programming

3 30 0 15
12.                INT 6179 Quản lý dự án phần mềm

Software Project Management

3 30 0 15
13.                INT 6171 Công nghệ phần mềm nhúng

Embedded Software Engineering

3 30 0 15
14.                INT 6156 Các phương pháp hình thức cho phát triển phần mềm

Formal Methods for Software Development

3 30 0 15
15.                INT 6172 Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm

Software Testing and Quality Assurance

3 30 0 15
16.                INT 6173 Kiến trúc phần mềm

Software Architecture

3 30 0 15
17.                INT 6177 Ngôn ngữ mô hình hóa cho phát triển phần mềm

Modeling Languages for Software Development

3 30 0 15
18.                INT 6175 Kỹ nghệ yêu cầu

Requirements Engineering

3 30 0 15
19.                INT 6178 Phát triển ứng dụng doanh nghiệp

Enterprise Application Development

3 30 0 15 INT 6121
20.                INT 6174 Kỹ nghệ phần mềm hướng tác tử

Agent-oriented Software Engineering

3 30 0 15
21.                INT 6170 An ninh phần mềm

Software Security

3 30 0 15
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
I. Các học phần tiến sĩ 11
I.1. Bắt buộc 8  
22.                INT 8030 Phương pháp nghiên cứu và kỹ năng viết báo cáo khoa học

Research Methods and Technical Writing

3 30 0 15
23.                INT 8031 Đặc tả và kiểm chứng dựa trên lôgic

Specification and Verification based on Logic

3 30 0 15
24.                EPN 8050 Đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp

Innovation and entrepreneurship

2 30 0 0
I.2. Tự chọn 3/6  
25.                INT 8032 Các chủ đề lựa chọn về Công nghệ phần mềm 

Selected Topics in Software Engineering

3 30 0 15
26.                INT 8033 Phân tích chương trình và ứng dụng

Program Analysis and Applications

3 30 0 15
II. Chuyên đề tiến sĩ 6
27.                INT 8034 Chuyên đề nghiên cứu 1

Sub-theme 1

2 0 0 30
28.                INT 8035 Chuyên đề nghiên cứu 2

Sub-theme 2

2 0 0 30
29.                INT 8036 Chuyên đề nghiên cứu 3

Sub-theme 3

2 0 0 30
III. Tiểu luận tổng quan  
30.                INT 8037 Tiểu luận tổng quan

Research perspective report

2 0 0 30  
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
31.                NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành hoặc hội thảo khoa học dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
32.                Đơn vị chuyên môn lên lịch sinh hoạt chuyên môn và lịch cho từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chuyên môn của mình tại seminar do đơn vị chuyên môn tổ chức trong từng học kỳ.

NCS phải tham gia đầy đủ các seminar khoa học hoặc các hội nghị, hội thảo do đơn vị chuyên môn tổ chức, quy định.

Tham gia công tác trợ giảng, giảng dạy thực hành và các hoạt động hỗ trợ đào tạo dưới sự phân công của đơn vị chuyên môn.

PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ
33.                INT 9001 Luận án tiến sĩ 80
Cộng: 108

2.3. Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp

STT Mã học phần Tên học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã học phần tiên quyết
Lý thuyết Thực hành Tự học
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN Ở TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN
I.     Các học phần NCS 11
I.1. Bắt buộc 8  
1.                    INT 8030 Phương pháp nghiên cứu và kỹ năng viết báo cáo khoa học

Research Methods and Technical Writing

3 30 0 15
2.                    INT 8031 Đặc tả và kiểm chứng dựa trên lôgic

Specification and Verification based on Logic

3 30 0 15
3.                    EPN 8050 Đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp

Innovation and entrepreneurship

2 30 0 0
I.2. Tự chọn 3/6  
4.                    INT 8032 Các chủ đề lựa chọn về Công nghệ phần mềm 

Selected Topics in Software Engineering

3 30 0 15
5.                    INT 8033 Phân tích chương trình và ứng dụng

Program Analysis and Applications

3 30 0 15
II. Chuyên đề tiến sĩ 6
6.                    INT 8034 Chuyên đề nghiên cứu 1

Sub-theme 1

2 0 0 30
7.                    INT 8035 Chuyên đề nghiên cứu 2

Sub-theme 2

2 0 0 30
8.                    INT 8036 Chuyên đề nghiên cứu 3

Sub-theme 3

2 0 0 30
III. Tiểu luận tổng quan  
9.                    INT 8037 Tiểu luận tổng quan

Research perspective report

2 0 0 30  
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
10.                NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành hoặc hội thảo khoa học dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
11.                Đơn vị chuyên môn lên lịch sinh hoạt chuyên môn và lịch cho từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chuyên môn của mình tại seminar do đơn vị chuyên môn tổ chức trong từng học kỳ.

NCS phải tham gia đầy đủ các seminar khoa học hoặc các hội nghị, hội thảo do đơn vị chuyên môn tổ chức, quy định.

Tham gia công tác trợ giảng, giảng dạy thực hành và các hoạt động hỗ trợ đào tạo dưới sự phân công của đơn vị chuyên môn.

PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ
12.                INT 9001 Luận án tiến sĩ 80
Cộng: 99

[1]Các môn học này không trùng với các môn đã học và phải được sự đồng ý của người hướng dẫn chính.

Bài viết liên quan