Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp, cả nội tại trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng lẫn tích hợp kiến thức về kỹ thuật xây dựng trong những lĩnh vực khác; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, phát triển bền vững và pháp luật; có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc; có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng; có kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn, với khối lượng 150 tín chỉ tương đương khung bậc 6/8 trong khung trình độ giáo dục quốc gia, cụ thể như sau:
1.1. Khối kiến thức chung
1.1.1. Kiến thức về lý luận chính trị
- Trình bày được hệ thống tri thức khoa học về triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin;
- Trình bày được hệ thống tri thức khoa học về Chủ nghĩa xã hội khoa học;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh và lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
1.1.2. Kiến thức ngoại ngữ
- Năng lực ngoại ngữ đạt chuẩn tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Hiểu được các ý chính của một diễn ngôn tiêu chuẩn, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, …;
- Xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra khi đi đến nơi sử dụng ngôn ngữ;
- Viết đơn giản những liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm;
- Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình.
1.1.3. Giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh
- Vận dụng những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương để củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng;
- Trình bày được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thường.
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
1.2.1. Kiến thức vật lý
- Biết được các kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương;
- Hiểu được các hiện tượng và quy luật Vật lý và các ứng dụng liên quan trong khoa học kỹ thuật và đời sống;
- Vận dụng kiến thức để học tập và nghiên cứu các học phần khác của các ngành kỹ thuật và công nghệ.
1.2.2. Kiến thức toán học
- Vận dụng các kiến thức liên quan đến Giải tích toán học như tính giới hạn, tính đạo hàm, tính tích phân của các hàm một biến và hàm nhiều biến;
- Có khả năng vận dụng được các kiến thức liên quan đến Đại số cao cấp như ma trận và các phép biến đổi, giải các hệ phương trình nhiều biến số.
1.2.3. Kiến thức tin học
- Giải thích được các kiến thức cơ bản về thông tin;
- Sử dụng được công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thác Internet,…);
- Có khả năng phân tích, đánh giá và lập trình một ngôn ngữ lập trình;
- Có khả năng phân tích, đánh giá phương pháp lập trình hướng thủ tục và lập trình hướng đối tượng; phân biệt được ưu và nhược điểm của hai phương pháp lập trình;
- Hiểu các kiến thức cơ bản về nguyên lý hoạt động của hệ thống phần cứng, phần mềm, tối ưu hóa hệ thống kết hợp giữa phần cứng và phần mềm.
1.3. Kiến thức theo khối ngành
Nắm vững và vận dụng các kiến thức cơ bản của ngành cơ học như cơ học môi trường liên tục, cơ học lý thuyết, phát triển bền vững trong xây dựng….
1.4. Kiến thức theo nhóm ngành
- Nắm vững, hiểu và áp dụng các kiến thức cơ bản về Cơ kỹ thuật như: cơ học vật rắn biến dạng, sức bền vật liệu, cơ học kết cấu, thủy lực, cơ học đất…;
- Nắm vững và có thể áp dụng các kiến thức cơ bản về đọc bản vẽ và vẽ kỹ thuật trong xây dựng;
- Nắm vững và có thể ứng dụng kiến thức về các loại vật liệu xây dựng;
- Nắm vững kiến thức và các nguyên tắc, nội dung cơ bản trong quy hoạch, kiến trúc và kinh tế xây dựng.
1.5. Kiến thức ngành
1.5.1. Kiến thức ngành
- Nắm vững và có thể áp dụng các kiến thức cơ bản nhất về Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng;
- Các kiến thức về quản lý các dự án và quản lý rủi ro trong xây dựng;
- Hiểu và nắm vững những nội dung của tác động và thích ứng với biến đổi khí hậu tới kỹ thuật và công nghệ xây dựng;
- Kỹ năng tính toán, thiết kế các bài toán liên quan đến sức bền vật liệu, kết cấu và thiết kế công trình trong xây dựng;
- Các kỹ năng làm các thực nghiệm về vật liệu, kết cấu, trắc địa, nền móng,…
1.5.2. Kiến thức bổ trợ
- Kiến thức và kỹ năng về an toàn lao động, pháp luật trong xây dựng, quản lý dự án và rủi ro, …;
- Kiến thức thuộc các lĩnh vực công nghệ, kinh tế, môi trường, xã hội, văn hóa, đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp tương lai.
1.5.3. Các kiến thức định hướng chuyên sâu
- Nắm vững vận dụng các kiến thức về tính toán, thiết kế và thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Nắm vững kiến thức và vận dụng để giám sát và thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Kiểm định chất lượng và khai thác công trình;
- Duy tu, bảo trì công trình.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kỹ sư ngành Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng của Trường Đại học Công Nghệ đạt được các kỹ năng sau:
2.1. Kỹ năng chuyên môn
2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp
- Thành thạo kỹ năng: đọc bản vẽ, trình bày, sắp xếp nội dung hồ sơ công trình;
- Kỹ năng thao tác sử dụng máy móc, trang thiết bị trong khảo sát, thi công công trình;
- Nắm vững cách khai thác thông tin và xử lý dữ liệu có liên quan đến lĩnh vực xây dựng qua mạng Internet, thư viện điện tử, sách, báo, tạp chí chuyên ngành…và sử dụng các thông tin đó một cách hiệu quả;
- Kỹ năng phối hợp giữa các bên liên quan như chủ đầu tư, tư vấn giám sát, tư vấn quản lý dự án, tư vấn thiết kế và nhà thầu để hoàn thành công trình một cách hiệu quả;
- Kỹ năng vận dụng các kiến thức về thích ứng với biến đổi khí hậu, tiết kiệm năng lượng, phát triển bền vững, văn hóa và môi trường trong các công trình xây dựng, giao thông;
- Tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để sẵn sàng vượt qua mọi trở ngại và thách thức.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
- Có kỹ năng phát hiện vấn đề;
- Có kỹ năng đánh giá và phân tích vấn đề;
- Có kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn;
- Có kỹ năng mô hình hóa.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Có kỹ năng thiết lập giả thiết;
- Có kỹ năng dùng thực nghiệm để khám phá kiến thức;
- Có kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
- Có khả năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi;
- Có tư duy logic;
- Có tư duy phân tích, tổng hợp;
- Có tư duy toàn cục.
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
- Hiểu biết bối cảnh xã hội và cơ quan;
- Nhận thức được vai trò và trách nhiệm của cá nhân với xã hội và cơ quan công tác;
- Biết nắm bắt nhu cầu xã hội đối với kiến thức khoa học chuyên ngành.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
- Biết nắm bắt văn hóa cơ quan công tác;
- Biết nắm bắt chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển của cơ quan.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
- Có năng lực phân tích yêu cầu;
- Có năng lực thiết kế giải pháp;
- Có năng lực thực thi giải pháp;
- Có năng lực vận hành hệ thống;
- Có năng lực tiếp thu công nghệ.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
- Biết sử dụng kiến thức trong công tác;
- Biết cách đề xuất các phương pháp mới, các hướng phát triển mới đưa lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội, gắn với sự hài hòa, phát triển bền vững và các yếu tố văn hóa.2. Kỹ năng bổ trợ
2.2.1. Các kỹ năng cá nhân
- Có tư duy sáng tạo;
- Có tư duy phản biện;
- Biết đề xuất sáng kiến.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
- Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Biết hợp tác với các thành viên khác trong nhóm;
- Biết cách chia sẻ thông tin trong nhóm.
2.2.3. Quản lý và lãnh đạo
- Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác;
- Biết quản lý thời gian, nguồn lực;
- Biết quản lý dự án.
2.2.4. Kỹ năng giao tiếp
- Biết truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc, chuyển tải, phổ biến kiến thức kỹ năng trong những việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp;
- Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng;
- Biết giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp điện tử, đa truyền thông;
- Biết cách thuyết trình trước đám đông.
2.2.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
2.2.6. Các kỹ năng bổ trợ khác
- Đương đầu với thách thức, rủi ro;
- Thích nghi đa văn hóa.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Trung thực;
- Lễ độ;
- Khiêm tốn;
- Nhiệt tình.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có trách nhiệm với công việc;
- Trung thành với tổ chức;
- Có ý thức trong an toàn lao động, thi công;
- Nhiệt tình và say mê với công việc.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Có trách nhiệm với xã hội;
- Tuân thủ luật pháp;
- Có ý thức phục vụ;
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội.4. Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
- Biết chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định;
- Có khả năng tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;
- Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.
5. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Các cán bộ kỹ thuật, cán bộ thi công, giám sát các công trình và quản lý dự án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng;
- Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan nhà nước trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng như: các cơ quan thuộc Bộ Xây dựng, các Ban Quản lý dự án, các Sở Xây dựng, các tổ chức nghề nghiệp và các doanh nghiệp có liên quan trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật hạ tầng các tỉnh thành trong cả nước và các tổ chức quốc tế;
- Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình xây dựng;
- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật hạ tầng.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có thể học tiếp lên trình độ sau đại học, nghiên cứu sinh tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như các trường đại học Nước ngoài về lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật hạ tầng như: kết cấu công trình; vật liệu mới trong xây dựng; địa kỹ thuật công trình; kỹ thuật và công nghệ xây dựng dân dụng & công nghiệp; kỹ thuật và công nghệ xây dựng công trình giao thông; kỹ thuật và công nghệ xây dựng công trình bờ biển; quản lý khai thác và bảo trì công trình xây dựng; quản lý rủi ro và phòng chống thảm họa trong xây dựng và khai thác công trình xây dựng.