Nộp hồ sơ nhận trợ cấp xã hội học kỳ I năm học 2017-2018

    Căn cứ Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; và căn cứ Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng chính phủ về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng chính phủ;

    Để thực hiện chế độ trợ cấp xã hội cho sinh viên đúng đối tượng được hưởng trong học kỳ I năm học 2017-2018, yêu cầu các sinh viên đại học hệ chính quy Trường Đại học Công nghệ, đang trong thời gian đào tạo chính thức, thuộc một trong các đối tượng: (1) Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn; (2) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa; (3) Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế; (4) Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập; phải làm Hồ sơ nhận trợ cấp xã hội, cụ thể như sau:

1. MỨC TRỢ CẤP VÀ THỜI GIAN HƯỞNG TRỢ CẤP.

Đối với đối tượng (1): 140.000đ/sinh viên/tháng;

Đối với các đối tượng (2), (3) và (4): 100.000đ/sinh viên/tháng.

     Danh sách sinh viên hưởng trợ cấp xã hội được Nhà trường xét duyệt theo từng học kỳ, thời gian được cấp 06 tháng/lần, mỗi năm được cấp 12 tháng

2. THỦ TỤC, HỒ SƠ

(1) Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn

      Điều kiện: căn cứ để xác định sinh viên là người dân tộc ít người là giấy khai sinh bản gốc hoặc giấy kết hôn của cha mẹ (nếu giấy khai sinh bản gốc bị mất), trong đó có ghi cha hoặc mẹ là người dân tộc ít người. Đồng thời sinh viên có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên (tính đến thời điểm vào trường đào tạo)

Hồ sơ gồm:

– Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (17-18_Bieu mau nop ho so nhan TCXH)

– Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu của gia đình.

      – Giấy chứng nhận của UBND xã/phường/thị trấn cấp, trong đó xác nhận hai nội dung: (1) sinh viên hiện đang ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn; (2) thời gian sinh viên bắt đầu cư trú tại vùng này.

(2) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa

        Điều kiện: sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.

Hồ sơ gồm:

      – Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (17-18_Bieu mau nop ho so nhan TCXH)

    – Giấy xác nhận của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện/quận/thị xã trên cơ sở đề nghị của UBND xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của sinh viên về tình trạng mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa của sinh viên.

(3) Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế

      Điều kiện: Sinh viên là người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật và được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác nhận.

Hồ sơ gồm:

– Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (17-18_Bieu mau nop ho so nhan TCXH)

– Bản sao chứng thực Biên bản giám định y khoa (có ghi rõ tỷ lệ phần trăm về khả năng lao động bị suy giảm).

– Giấy xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn về hoàn cảnh kinh tế khó khăn của sinh viên.

(4) Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập

      Điều kiện: Sinh viên thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo; học kỳ II, năm học 2015-2016 có điểm trung bình học tập từ 2.5 trở lên, tất cả các môn học đều đạt điểm D trở lên và có xếp loại rèn luyện từ loại Tốt trở lên.

Hồ sơ gồm:

– Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (17-18_Bieu mau nop ho so nhan TCXH)

– Giấy chứng nhận hộ nghèo, hoặc hộ cận nghèo (còn thời hạn).

– Bảng điểm học tập của học kỳ II năm học 2015-2016.

3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Sinh viên thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội thực hiện như sau:

     – Sinh viên thuộc đối tượng (1), (2), (3), có tên trong danh sách kèm theo, đã được nhận TCXH trong HKII, năm học 2016-2017, nộp bổ sung giấy tờ theo yêu cầu và nộp tại Phòng Công tác Sinh viên (P.104-E3) trong giờ hành chính, chậm nhất vào thứ Tư, ngày 18/10/2017.

    – Sinh viên thuộc đối tượng (4) và các sinh viên thuộc các đối tượng (1), (2), (3) nhưng chưa làm hồ sơ xin trợ cấp xã hội thì chuẩn bị đầy đủ Hồ sơ theo hướng dẫn trên và nộp tại Phòng Công tác Sinh viên (P.104-E3) trong giờ hành chính, chậm nhất vào thứ Tư, ngày 18/10/2017.

    Đề nghị các Khoa thông báo và đôn đốc nhắc nhở sinh viên của Khoa thuộc các đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội nộp đúng hạn: Hồ sơ nhận trợ cấp xã hội có đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu đối với từng đối tượng./.

Danh sách Sinh viên đã được nhận TCXH HKII năm học 2016-2017, cần nộp bổ sung hồ sơ để tiếp tục được nhân TCXH trong HKI năm học 2017-2018

STT

Lớp MSSV Họ và tên Ngày sinh Dân tộc Đối tượng được xét ở HKII năm học 2016-2017

Yêu cầu bổ sung

1.         QH-2014-I/CQ-C-B 14020818 Lâm Thị Dung 21/11/1995 Cao Lan DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
2.         QH-2014-I/CQ-C-B 14020665 Đinh Bảo Khánh 07/05/1996 Mường DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
3.         QH-2014-I/CQ-C-C 14020823 Bế Thánh Gióng 27/05/1995 Tày DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
4.         QH-2014-I/CQ-C-C 14020816 Lương Ỏn Khăm 24/12/1995 Thái DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
5.         QH-2014-I/CQ-C-C 14020820 Lý Văn Mạnh 14/10/1995 Nùng DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
6.         QH-2014-I/CQ-C-D 14020822 Phạm Văn Linh 08/06/1995 Tày DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
7.         QH-2014-I/CQ-C-D 14020331 Triệu Thị Nguyễn 04/03/1996 Dao DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
8.         QH-2014-I/CQ-M 14020812 Lý Văn Chinh 16/08/1993 Nùng DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
9.         QH-2014-I/CQ-M 14020464 Nguyễn Sinh Thượng 26/09/1996 Pu Y DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
10.     QH-2014-I/CQ-M 14020811 Phạm Văn Trọng 10/06/1994 Mường DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
11.     QH-2014-I/CQ-M 14020813 Phan Thanh Vũ 09/01/1995 Nùng DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
12.     QH-2014-I/CQ-H 14020461 Nông Văn Thức 12/01/1996 Nùng DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
13.     QH-2015-I/CQ-C-B 15021824 Thiều Nguyên Hạ 21/06/1996 Dao DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
14.     QH-2015-I/CQ-Đ-B 15022742 Đinh Thị Hiếu 29/07/1997 Mường DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
15.     QH-2016-I/CQ-Đ-B 16020073 Lô Thị Huyền Thương 14/08/1996 Thái DT ít người ở vùng cao/vùng ĐBKK Đơn + GXN ở vùng cao/vùng ĐBKK
16.     QH-2015-I/CQ-C-B 15022848 Bùi Thị Diệu Linh 06/03/1997   Tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế Đơn + GXN khó khăn về kinh tế
17.     QH-2015-I/CQ-C-D 15021405 Trần Tuấn Anh 25/03/1997   Tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế Đơn + GXN khó khăn về kinh tế

Bài viết liên quan