Nộp hồ sơ miễn giảm học phí học kỳ I năm học 2017-2018
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Để thực hiện chế độ miễn/giảm học phí cho sinh viên đúng đối tượng được hưởng trong học kỳ I năm học 2017-2018, yêu cầu các sinh viên đại học hệ chính quy Trường Đại học Công nghệ, đang trong thời gian đào tạo chính thức, thuộc một trong các đối tượng sau phải làm Hồ sơ xin miễn/giảm học phí, cụ thể như sau:
I. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG
1. Đối tượng được miễn học phí
a. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có);
– Con của người hoạt động cách mạng từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b. Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, hiện đang học đại học văn bằng thứ nhất.
d. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
e. Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Người dân tộc thiểu số rất ít người gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu.
– Vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản quy định tại phụ lục I kèm theo Thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
2. Đối tượng được giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối tượng được giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Sinh viên thuộc diện xét chế độ miễn, giảm học phí thực hiện như sau:
– Danh sách sinh viên được miễn-giảm học phí HK I (không phải nộp HS): Danh sách sinh viên đã được miễn/giảm trong HKII, năm học 2016-2017, tiếp tục được miễn/giảm học phí trong HK I, năm học 2017-2018 (không phải nộp HS)”.
– Danh sách sinh viên phải nộp bổ sung HS: Danh sách sinh viên phải nộp bổ sung HS còn thiếu hồ sơ hoặc hồ sơ đã hết hạn, nếu tiếp tục đăng kí được miễn/giảm học phí học kỳ này thì nộp bổ sung giấy tờ còn thiếu trong mục ghi chú
– Danh sách sinh viên mới nộp HS xin MGHP: Các sinh viên khóa QH-2017 (K62) đã nộp hồ sơ, nếu thiếu thì nộp bổ sung giấy tờ còn thiếu hoặc kiểm tra thông tin trong mục ghi chú.
– Các sinh viên khác thuộc các đối tượng được miễn/giảm học phí nhưng không có tên trong 3 danh sách trên thì chuẩn bị đầy đủ Hồ sơ như hướng dẫn trong mục III và nộp tại Phòng Công tác Sinh viên (P.104-E3) trong giờ hành chính, chậm nhất vào Thứ Sáu, ngày 13/10/2017.
III. THỦ TỤC, HỒ SƠ
Để nhận chính sách miễn, giảm học phí, sinh viên phải làm hồ sơ đầy đủ theo đúng pháp lệnh ưu đãi của nhà nước gồm các loại giấy tờ sau:
1. Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu);
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Tùy theo từng đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí, sinh viên cần nộp thêm Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí, cụ thể như sau:
* Đối tượng thuộc mục 1a: Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công.
* Đối tượng thuộc mục 1b: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận;
* Đối tượng thuộc mục 1c: Bản sao quyết định về việc trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ do UBND xã cấp.
* Đối tượng thuộc mục 1d: Giấy chứng nhận là dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận.
* Đối tượng thuộc mục 1e và mục 2: Sổ hộ khẩu và giấy xác nhận đang ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
* Đối tượng thuộc mục 3: Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.
Đề nghị các Khoa thông báo và đôn đốc nhắc nhở sinh viên của Khoa thuộc các đối tượng được miễn, giảm học phí nộp đúng hạn, Hồ sơ xin miễn, giảm học phí có đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu đối với từng đối tượng./.