Định mức học phí đào tạo sau đại học năm học 2024-2025
Căn cứ Quyết định số 3568/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) quy định về Tổ chức và hoạt động của các đơn vị thành viên và đơn vị trực thuộc ĐHQGHN;
Căn cứ Nghị quyết số 985/NQ-HĐT ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng trường Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) về việc ban hành Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Trường ĐHCN;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 4207/QĐ-ĐHQGHN ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Giám ĐHQGHN về việc phê duyệt cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên của Trường ĐHCN;
Căn cứ Quyết định số 3499/QĐ-ĐHQGHN ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Giám đốc ĐHQGHN về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ vào khung chương trình đào tạo bậc sau đại học tại Trường ĐHCN đã được phê duyệt và áp dụng;
Căn cứ Tờ trình ngày 05 tháng 9 năm 2024 về định mức thu học phí bậc đào tạo sau đại học năm học 2024 -2025 của các phòng Kế hoạch – Tài chính, Công tác Sinh viên, Đào tạo;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính.
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Định mức học phí đào tạo thạc sĩ:
STT | Khóa tuyển sinh | Học lần đầu (đồng/1 năm) | Học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do (đồng/1 tín chỉ) |
1 | Khóa tuyển sinh từ năm 2021 trở về trước | 24.600.000 | 767.000 |
2 | Khóa tuyển sinh trong năm 2022, năm 2023 & năm 2024
|
33.000.000 | 1.076.000 |
– Đối với các học viên cao học đang trong thời gian đào tạo kéo dài: áp dụng theo Quyết định số 347/QĐ-KHTC ngày 16/5/2022, về việc quy định, định mức học phí sau đại học trong thời gian đào tạo kéo dài.
– Đối với các học viên có quốc tịch nước ngoài: áp dụng định mức như đối với học viên người Việt Nam.
Điều 2. Định mức học phí đào tạo tiến sĩ:
STT | Khóa tuyển sinh | Học lần đầu (đồng/1 năm) | Học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do (đồng/1 tín chỉ) |
1 | Khóa tuyển sinh từ năm 2021 trở về trước | 36.000.000 | 1.091.000 |
2 | Khóa tuyển sinh trong năm 2022, năm 2023 & năm 2024
|
40.000.000 | 1.218.000 |
– Đối với các nghiên cứu sinh đang trong thời gian đào tạo kéo dài: áp dụng theo Quyết định số 347/QĐ-KHTC ngày 16/5/2022, về việc quy định, định mức học phí sau đại học trong thời gian đào tạo kéo dài.
– Đối với các nghiên cứu sinh có quốc tịch nước ngoài: áp dụng định mức như đối với nghiên cứu sinh người Việt Nam.
Điều 3. Định mức học phí trên áp dụng cho năm học 2024-2025.
Điều 4. Các Trưởng phòng Hành chính – Quản trị, Kế hoạch – Tài chính, Công tác Sinh viên, Đào tạo; các học viên cao học, nghiên cứu sinh; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.