Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật viễn thông

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:

– Tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

– Tiếng Anh: Electronics and Communications Engineering

  • Mã số ngành đào tạo: 8510302
  • Tên chuyên ngành đào tạo:

– Tiếng Việt: Kỹ thuật viễn thông

– Tiếng Anh: Communications Engineering

  • Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
  • Thời gian đào tạo: 02 năm
  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

– Tiếng Việt: Thạc sĩ ngànhCông nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

– Tiếng Anh: The Degree of Master in Electronics and Communications Engineering

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

     Đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông có trình độ cao, được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc về công nghệ Điện tử  – Viễn thông cũng như hiểu biết chuyên sâu và năng lực nghiên cứu các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Thông tin – Truyền thông, có khả năng thích ứng và hội nhập nhanh chóng với những thay đổi trong môi trường khoa học – công nghệ, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc đào tạo tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo tiên tiến trong nước và trên thế giới.

2.2. Mục tiêu cụ thể

  • Học viênđược củng cố các kiến thức nền tảng về công nghệ Điện tử – Viễn thông, được trang bị các kiến thức chuyên sâu, nâng cao liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông nói chung và chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông nói riêng.
  • Học viên được tăng cường kỹ năng phân tích, thiết kế, thực thi phần cứng cũng như phần mềm trong các hệ thống thông tin vô tuyến và hữu tuyến, hoặc các hệ thống khác có liên quan, kỹ năng quản trị các dự án khoa học – công nghệ, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng nghiên cứu và cập nhật công nghệ mới trong lĩnh vực Thông tin – Truyền thông.
  • Sau khi tốt nghiệp, các Thạc sĩ Kỹ thuật viễn thông có hiểu biết một cách hệ thống và cập nhật về lĩnh vực Thông tin – Truyền thông; có khả năng vận dụng thành thục kiến thức đó vào các hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có tư duy và năng lực quản lý trong công nghệĐiện tử – Truyền thông; có khả năng tiến hành một số nghiên cứu cơ bản, có tư duy sáng tạo nhằm phát hiện những điểm mới và hướng giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông, có khả năng cập nhật và nâng cao kiến thức thuộc chuyên ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp hoặc tiếp tục học lên chương trình Tiến sỹ chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyển sinh

  • Xét tuyển (theo Hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và Phương án tuyển sinh hàng năm của Trường ĐHCN).

3.2. Đối tượng tuyển sinh

      + Công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học (cử nhân/kĩ sư) ngành phù hợp với ngành Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông từ loại khá trở lên (theo danh mục nêu tại Mục 3.3). Trường hợp ứng viên tốt nghiệp đại học dưới loại khá cần có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực Điện tử – Viễn thông; có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

      + Công dân nước ngoài được xét tuyển theo quy định đối với người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN;

– Các yêu cầu về hồ sơ được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường ĐHCN.

3.2. Danh mục các ngành phù hợp

      + Nhóm 1 bao gồm các ngành phù hợp không cần phải học bổ sung kiến thức: Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (7510302); Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (7510301); Kỹ thuật điện tử viễn thông (7520207); Công nghệ hàng không vũ trụ (7519001).

        + Nhóm 2 bao gồm các ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102); Kỹ thuật hàng không (7520120); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (7520216); Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (7510303); Kỹ thuật máy tính (7480106); Công nghệ kỹ thuật máy tính (7480108), Kĩ thuật điện tử và tin học (7520210); Tin học và Kỹ thuật máy tính (7480111), Khoa học và Kĩ thuật máy tính (7480204); Kỹ thuật Robot (7520217); Trí tuệ nhân tạo và IoT (7520220QTD); Kỹ thuật rađa – dẫn đường (7520204); Kỹ thuật thủy âm (7520205).

3.3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

  • Danh mục các học phần bổ sung kiến thức được dành cho đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp thuộc nhóm 2, gồm tối đa 05 học phần với 16 tín chỉ như sau:
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1 ELT2040 Điện tử tương tự 3
2 ELT2041 Điện tử số 3
3 ELT3144 Xử lý tín hiệu số 4
4 ELT3043 Truyền thông 3
5 ELT3212E Mạng truyền thông máy tính 1 3
  Tổng 16

Bài viết liên quan