Chương trình đào tạo ngành Truyền thông và mạng máy tính

1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn

1.1. Về kiến thức

      Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có kiến thức cụ thể và năng lực chuyên môn như sau:

1.1.1  Khối kiến thức chung

Kiến thức về lý luận chính trị

  • Hiểu được hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin;
  • Hiểu được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đường lối trong thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.

Kiến thức về tin học

  • Nhớ và giải thích được các kiến thức cơ bản về thông tin;
  • Sử dụng được công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thác Internet …);
  • Có khả năng phân tích, đánh giá và lập trình một ngôn ngữ lập trình bậc cao (hiểu các cấu trúc điều khiển, các kiểu dữ liệu có cấu trúc, hàm/chương trình con, biến cục bộ/biến toàn cục, vào ra dữ liệu tệp, các bước để xây dựng chương trình hoàn chỉnh);
  • Có khả năng phân tích, đánh giá phương pháp lập trình hướng thủ tục và lập trình hướng đối tượng; phân biệt được ưu và nhược điểm của hai phương pháp lập trình.

Kiến thức về ngoại ngữ: Đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

  • Hiểu được các ý chính của một diễn ngôn tiêu chuẩn, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v.
  • Xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra khi đi đến nơi sử dụng ngôn ngữ;
  • Viết đơn giản những liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm;
  • Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng và hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình.

Giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

  • Hiểu và vận dụng những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương để củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng;
  • Hiểu được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà n­ước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thường.

1.1.2  Kiến thức theo lĩnh vực

  • Biết được các kiến thức cơ bản về Vật lý cơ, nhiệt, điện và quang; hiểu được các hiện tượng và quy luật Vật lý và các ứng dụng liên quan trong khoa học kỹ thuật và đời sống; vận dụng kiến thức để học tập và nghiên cứu các học phần khác của các ngành kỹ thuật và công nghệ;
  • Nắm được các kiến thức liên quan đến Giải tích toán học như tính giới hạn,

    tính đạo hàm, tính tích phân của các hàm một biến và hàm nhiều biến;

  • Hiểu và vận dụng được các kiến thức liên quan đến Đại số cao cấp như ma trận và các phép biến đổi, giải các hệ phương trình nhiều biến số.

1.1.3  Kiến thức theo khối ngành

  • Hiểu và vận dụng được các kiến thức liên quan đến cấu trúc dữ liệu về mảng, danh sách liên kết, hàng đợi, ngăn xếp, cây nhị phân, bảng băm;
  • Vận dụng được các thuật toán cơ bản liên quan đến sắp xếp, tìm kiếm và các thuật toán khác trên các cấu trúc dữ liệu;
  • Hiểu và vận dụng được các khái niệm cơ bản về số phức và các loại biểu diễn của số phức;
  • Hiểu và vận dụng được các khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất;
  • Hiểu và vận dụng được các phương pháp phân tích tín hiệu, phân tích và thiết kế hệ thống tuyến tính trong các miền biểu diễn khác nhau..

1.1.4  Kiến thức theo nhóm ngành

  • Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về Toán rời rạc để xây dựng các thuật toán, tối ưu các giải pháp trong công nghệ;
  • Vận dụng được các thuật toán cơ bản liên quan đến sắp xếp, tìm kiếm và các thuật toán khác trên các cấu trúc dữ liệu;
  • Sử dụng được một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, hiểu các khái niệm và viết được chương trình phần mềm theo phương pháp hướng đối tượng;
  • Hiểu và giải thích được cơ chế hoạt động chung của hệ thống máy tính, các bộ phận, cấu trúc của máy tính;
  • Hiểu và vận dụng được các nguyên lý cơ bản hệ điều hành của máy tính;
  • Hiểu và vận dụng được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, các bộ phận, các giao thức, cách thức truyền dữ liệu trên mạng;
  • Hiểu và vận dụng được các khái niệm về cơ sở dữ liệu trong hệ thống, các phương pháp xây dựng và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu của hệ thống.

1.1.5  Kiến thức ngành

  • Hiểu được bản chất của tín hiệu số và các phương thức xử lý tín hiệu số;
  • Hiểu và vận dụng các kiến thức về nguyên lý hoạt động và nguyên lý thiết kế của các linh kiện và vi mạch điện tử analog và điện tử số;
  • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về cơ chế truyền thông trong môi trường truyền có dây và không dây;
  • Hiểu và vận dụng các kiến thức về các cơ chế đảm bảo an toàn cho các dữ liệu truyền qua mạng;
  • Biết cách cập nhật các kiến thức hiện đại trong ngành TT&MMT;
  • Hiểu và vận dụng được kiến thức chuyên sâu theo định hướng “Mạng máy tính” bao gồm các kiến thức về quản trị các hệ thống/dịch vụ mạng, các nguyên lý hoạt động của các thiết bị mạng, cách thức triển khai và lập trình cho các ứng dụng mạng, các phương pháp đánh giá hiệu năng mạng, nguyên lý hoạt động của các hệ thống phân tán;
  • Hiểu và vận dụng được kiến thức chuyên sâu theo định hướng “Truyền thông”, bao gồm các kiến thức về các phương thức truyền thông di động, truyền thông vô tuyến, truyền thông quang, các cơ chế truyền thông kỹ thuật số và các phương thức mã hóa thông tin, các cơ chế truyền thông đa phương tiện;
  • Hiểu và vận dụng các kiến thức liên quan trong nhóm ngành CNTT để triển khai các hệ thống/dịch vụ trên nền tảng mạng và truyền thông;
  • Biết làm việc trong môi trường thực tế;
  • Biết khảo sát, nghiên cứu, phân tích, thiết kế và triển khai, đánh giá một giải pháp cụ thể cho hệ thống/dịch vụ mạng và truyền thông;
  • Biết trình bày ‎kết quả nghiên cứu dưới dạng một báo cáo khoa học.

1.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

  • Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

2. Về kỹ năng

2.1. Kĩ năng chuyên môn

2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp

  • Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
  • Vận dụng các kiến thức cơ bản về Toán và Vật lý trong khoa học công nghệ và đời sống;
  • Lập trình thành thạo và biết sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ;
  • Biết và vận dụng được qui trình thiết kế, phân đoạn qui trình thiết kế và phương pháp tiếp cận;
  • Biết và vận dụng qui trình lập kế hoạch, sắp xếp công việc, quản lý thời gian và nguồn lực;
  • Biết tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp, khai thác thông tin;
  • Đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành;
  • Biết tối ưu hóa phương pháp triển khai công việc;
  • Biết sử dụng các kiến thức chuyên môn một cách linh hoạt.

2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

  • Có kỹ năng phát hiện vấn đề;
  • Có kỹ năng đánh giá và phân tích vấn đề;
  • Có kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn;
  • Có kỹ năng mô hình hóa.

2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

  • Có kỹ năng thiết lập giả thiết;
  • Có kỹ năng dùng thực nghiệm để khám phá kiến thức;
  • Có kỹ năng kiểm nghiệm và bảo vệ giả thiết;
  • Có kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế;
  • Có kỹ năng thu thập thông tin.

2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống

  • Có tư duy logic;
  • Có tư duy phân tích, tổng hợp;
  • Có tư duy toàn cục.

2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

  • Hiểu biết bối cảnh xã hội và cơ quan;
  • Nhận thức được vai trò và trách nhiệm của cá nhân với xã hội và cơ quan công tác;
  • Biết nắm bắt nhu cầu xã hội đối với kiến thức khoa học chuyên ngành.

2.1.6. Bối cảnh tổ chức

  • Biết nắm bắt văn hóa cơ quan công tác;
  • Biết nắm bắt chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển của cơ quan.

2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn

  • Có năng lực phân tích yêu cầu;
  • Có năng lực thiết kế giải pháp;
  • Có năng lực thực thi giải pháp;
  • Có năng lực vận hành hệ thống;
  • Có năng lực tiếp thu công nghệ.

2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

  • Biết sử dụng kiến thức trong công tác;
  • Biết đề xuất các phương pháp mới đưa lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội.

    2.2. Kĩ năng bổ trợ

2.2.1. Các kỹ năng cá nhân

  • Có tư duy sáng tạo;
  • Có tư duy phản biện;
  • Biết đề xuất sáng kiến.

2.2.2. Làm việc theo nhóm

  • Biết hợp tác với các thành viên khác trong nhóm;
  • Biết cách chia sẻ thông tin trong nhóm.

2.2.3. Quản lý và lãnh đạo

  • Biết quản lý thời gian, nguồn lực;
  • Biết quản lý dự án.

2.2.4. Kỹ năng giao tiếp

  • Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng;
  • Biết giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp điện tử, đa truyền thông;
  • Biết cách thuyết trình trước đám đông.

2.2.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ.

  • Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.

3. Về phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

  • Trung thực;
  • Lễ độ;
  • Khiêm tốn;
  • Nhiệt tình.

    3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

  • Có trách nhiệm với công việc;
  • Trung thành với tổ chức;
  • Nhiệt tình và say mê với công việc.

    3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội

  • Có trách nhiệm với xã hội;
  • Tuân thủ luật pháp;
  • Có ý thức phục vụ;
  • Nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội.

4. Vị trí việc làm mà học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

  • Kỹ sư thiết kế và triển khai các hệ thống mạng, viễn thông và các dịch vụ mạng;
  • Quản trị các hệ thống/dịch vụ mạng cho các doanh nghiệp, tổ chức nhà nước, các nhà cung cấp dịch vụ;
  • Chuyên viên nghiên cứu và phát triển về Công nghệ thông tin và truyền thông;
  • Chuyên viên về an ninh/an toàn hệ thống mạng và truyền thông;
  • Chuyên viên tư vấn dịch vụ Công nghệ thông tin và truyền thông;
  • Chuyên viên phát triển phần mềm và dịch vụ trên nền tảng mạng và truyền thông;
  • Giảng viên, nghiên cứu viên về Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thông;
  • Các vị trí khác về Công nghệ thông tin và truyền thông.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên đã tốt nghiệp có thể học các bậc cao hơn như thạc sỹ, tiến sĩ.

Bài viết liên quan