Chương trình đào tạo ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (CLC TT23)
2.1 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
CHUẨN ĐẦU RA CẤP ĐỘ 1 | CHUẨN ĐẦU RA CẤP ĐỘ 2 |
Về kiến thức | |
K1. Hiểu kiến thức cơ bản về Khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật; | Hiểu được hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin; |
Hiểu được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đường lối trong thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội. | |
Vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương để củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng; | |
Hiểu được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thường; | |
K2. Vận dụng các kiến thức toán và vật lý để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; | Vận dụng được các kiến thức về giải tích, đại số và vật lý; |
Vận dụng được các khái niệm cơ bản về số phức và các loại biểu diễn của số phức; | |
Vận dụng được các khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất; | |
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về Toán rời rạc để xây dựng các thuật toán, tối ưu các giải pháp trong công nghệ; | |
K3. Vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học và kỹ thuật máy tính;
|
Hiểu được các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, sử dụng được các công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thác Internet …); |
Vận dụng được các phương pháp phân tích tín hiệu, phân tích và thiết kế hệ thống tuyến tính trong các miền biểu diễn khác nhau; | |
Vận dụng được một ngôn ngữ lập trình bậc cao để xây dựng một chương trình hoàn chỉnh; | |
Vận dụng được các kiến thức liên quan đến cấu trúc dữ liệu về mảng, danh sách liên kết, hàng đợi, ngăn xếp, cây nhị phân, bảng băm; | |
Vận dụng được các thuật toán cơ bản liên quan đến sắp xếp, tìm kiếm và các thuật toán khác trên các cấu trúc dữ liệu; | |
Lập trình thành thạo một số ngôn ngữ lập trình thông dụng; | |
Sử dụng được một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, vận dụng các khái niệm và viết được chương trình phần mềm theo phương pháp hướng đối tượng; | |
Giải thích được cơ chế hoạt động chung của hệ thống máy tính, các bộ phận, cấu trúc của máy tính; | |
Vận dụng được các nguyên lý cơ bản hệ điều hành của máy tính; | |
Vận dụng được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, cấu trúc mạng, các giao thức và cách thức truyền dữ liệu trên mạng máy tính; | |
Vận dụng được các khái niệm về cơ sở dữ liệu trong hệ thống, các phương pháp xây dựng và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu của hệ thống; | |
Vận dụng được các khái niệm chung về quy trình phát triển phần mềm, các kỹ thuật xây dựng một hệ thống phần mềm có chất lượng; | |
K4. Vận dụng kiến thức cơ bản về mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; | Vận dụng được các kiến thức cơ bản về các nguyên lý truyền thông và mã hóa; |
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về mạng không dây, quản trị và an ninh mạng; | |
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về phát triển ứng dụng mạng; | |
K5. Vận dụng kiến thức chuyên ngành tiên tiến về Quản trị và an ninh mạng, Phát triển ứng dụng Internet và Điện toán đám mây, Truyền thông dữ liệu; | Vận dụng được các kiến thức về quản trị và triển khai các hệ thống/dịch vụ mạng máy tính và các dịch vụ trên điện toán đám mây; |
Đánh giá mức độ an toàn của các hệ thống mạng, hiểu các hiểm họa an ninh và áp dụng các cơ chế đảm bảo an toàn thông tin; | |
Thiết kế, xây dựng và triển khai các ứng dụng Internet và Internet of Things theo các tiêu chuẩn phổ dụng; | |
Vận dụng các nguyên lý truyền thông số và mã hóa và các cơ chế truyền dữ liệu trong các môi trường truyền khác nhau để hiểu nguyên lý hoạt động của các hệ thống viễn thông; | |
K6. Vận dụng kiến thức chung về quản trị, quản lý và vận hành của hệ thống và tổ chức;
|
Vận dụng được kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực hoạt động Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; |
Hiểu được kiến thức chung về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn; | |
Vận dụng được qui trình lập kế hoạch, sắp xếp công việc, quản lý thời gian và nguồn lực; | |
Hiểu cách thức tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến; | |
Về kỹ năng | |
S1. Thiết kế, thực thi và bảo trì một giải pháp cho các hệ thống, dịch vụ và ứng dụng về Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu;
|
Vận dụng được qui trình thiết kế, phân đoạn qui trình thiết kế và phương pháp tiếp cận; |
Thiết kế, xây dựng và triển khai các ứng dụng, dịch vụ và hệ thống mạng; | |
Lập trình thành thạo và biết sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ; | |
Đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho mạng cục bộ, mạng doanh nghiệp; | |
S2. Nhận dạng, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp cho các vấn đề có tính phức tạp, liên ngành trong lĩnh vực Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu;
|
Đối với các vấn đề trong lĩnh vực mạng máy tính và truyền thông dữ liệu:
– Phát hiện được vấn đề cần giải quyết từ thực tế; – Vận dụng được kỹ năng khảo sát, đánh giá và phân tích vấn đề; – Biết tìm hiểu, đề xuất và đánh giá giải pháp công nghệ để giải quyết vấn đề; |
Vận dụng được kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học; | |
Biết phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi; | |
Nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ trong lĩnh vực mạng máy tính và truyền thông dữ liệu một cách sáng tạo; | |
Biết phát hiện vấn đề nghiên cứu, thiết lập giả thiết nghiên cứu; | |
Vận dụng được kỹ năng khảo sát về vấn đề nghiên cứu thông qua việc tìm kiếm, thu thập thông tin, biết đánh giá độ tin cậy của thông tin; | |
Áp dụng được kỹ năng kiểm nghiệm và bảo vệ giả thiết; | |
Áp dụng được kỹ năng dùng thực nghiệm để khám phá kiến thức; | |
S3. Lập kế hoạch, tổ chức công việc và quản lý dự án CNTT một cách hiệu quả; | Xây dựng được kế hoạch, quản lý các nguồn lực; |
Tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động chuyên môn; | |
Đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn; | |
Tối ưu hóa phương pháp triển khai công việc; | |
Vận dụng được cách vận hành và quản lý dự án CNTT; | |
S4. Giao tiếp, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả trong môi trường chuyên nghiệp; | Vận dụng được cách lập luận, sắp xếp ý tưởng; |
Vận dụng được kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp điện tử, đa truyền thông; | |
Vận dụng được cách thức thuyết trình trước đám đông; | |
Hiểu phương thức hợp tác với các thành viên khác trong nhóm; | |
Vận dụng được phương thức truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác; | |
Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; | |
Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhôm; | |
Hiểu biết bối cảnh xã hội và văn hoá cơ quan công tác; | |
Nắm bắt chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển của cơ quan; | |
S5. Vận dụng được một số kỹ năng liên quan đến khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
|
Phân tích, nắm bắt nhu cầu của thị trường; |
Đề xuất các phương pháp mới đưa lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội; | |
Lập kế hoạch và quản lý rủi ro; | |
Hướng dẫn giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ; | |
S6. Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
|
Về kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành:
– Hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; – Diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; – Viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn; |
Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; | |
S7. Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; | Vận dụng được tư duy phản biện; |
Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; | |
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm và phẩm chất đạo đức | |
A1. Chủ động trong công việc, biết chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
|
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi,; |
Biết nhận thức trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm trong nhóm làm việc; | |
Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động; | |
Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn; | |
Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng; | |
A2. Trung thực, chuyên nghiệp trong hoạt động chuyên môn;
|
Trung thực; |
Kiên trì thực hiện mục tiêu đề ra; | |
Trách nhiệm; | |
A3. Nhận thức về đạo đức nghề nghiệp, phát triển nghề nghiệp;
|
Nhận thức được vai trò và trách nhiệm của cá nhân với xã hội và cơ quan công tác; |
Hiểu biết về quyền sở hữu trí tuệ và đạo đức nghề nghiệp; | |
Trách nhiệm với xã hội; | |
Tuân thủ luật pháp; | |
Ý thức phục vụ; | |
Nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội; |
2.2. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
– Kỹ sư phát triển phần mềm và dịch vụ trên nền tảng mạng và truyền thông;
– Kỹ sư thiết kế và triển khai các hệ thống mạng, viễn thông và các dịch vụ mạng;
– Quản trị viên đối với các hệ thống/dịch vụ mạng cho các doanh nghiệp, tổ chức nhà nước, các nhà cung cấp dịch vụ;
– Chuyên viên nghiên cứu và phát triển về Công nghệ thông tin và truyền thông;
– Chuyên viên về an ninh/an toàn hệ thống mạng và truyền thông;
– Chuyên viên tư vấn dịch vụ Công nghệ thông tin và truyền thông;
– Giảng viên, nghiên cứu viên về Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thông;
– Các vị trí khác về Công nghệ thông tin và truyền thông.
2.3. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
– Sinh viên đã tốt nghiệp có thể học các bậc cao hơn như thạc sỹ, tiến sĩ.