Các chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng đối với NCS từ khóa QH-2017 trở về trước
Phòng Đào tạo (P.ĐT) kính gửi đến các Khoa trong trường và NCS từ khóa QH-2017 trở về trước điều kiện về chuẩn đầu ra đối với chứng chỉ ngoại ngữ để các Khoa và NCS nắm rõ:
1. Các chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra
- Tiếng Anh
Cấp độ
(CEFR) |
IELTS | TOEFL | TOEIC
(4 kỹ năng) |
Cambridge
Exam |
BEC | BULATS |
B2 | 5.5 | 61 iBT | 600 | First FCE | Business Vantage | 60 |
- Một số thứ tiếng khác
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng Trung |
B2 | TRKI 2 | DELF B2
TCF niveau 4 |
B2
TestDaF level 4 |
HSK cấp độ 4 |
2. Các đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
STT | TÊN ĐƠN VỊ |
1 | Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng |
3 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế |
4 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
6 | Trường Đại học Hà Nội |
7 | Đại học Thái Nguyên |
8 | Trường Đại học Cần Thơ |
- Tất cả các chứng chỉ cần có đủ 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết) và mẫu chứng chỉ được cấp theo đúng quy định tại Công văn số 538/QLCL-QLVBCC ngày 20/05/2019 của Bộ Giáo dục & Đào tạo (Mẫu chứng chỉ).
3. Những lưu ý
- Những NCS có bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài được xem như đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ đầu ra của chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Các Khoa thông báo tới từng giảng viên và NCS để mọi giảng viên và NCS đều nắm được đầy đủ thông tin.
- Nếu có vấn đề gì cần giải đáp đề nghị NCS liên hệ trực tiếp với chuyên viên Tạ Hồng Hạnh – P.ĐT (37547810, * [email protected]).
Trân trọng thông báo./.